Ounce Vàng Là Gì? Top 3 Loại Vàng Phổ Biến Tại Việt Nam
Trong bài viết trước, tôi đã chia sẻ với các bạn về hệ đo lường vàng ở Việt Nam là chỉ và lượng vàng. Khác với Việt Nam, trên thế giới người ta sử dụng chung một đơn vị đo lường vàng là Ounce troy. Đây là cách quy ước chung để việc tính toán, cân đo vàng trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Vậy Ounce vàng là gì? 1 Ounce vàng bằng bao nhiêu chỉ, lượng vàng và nó có giá bao nhiêu? Vàng 24k là gì?… Hôm nay tôi sẽ giúp đỡ bạn giải đáp tất cả những điều này.
Ounce vàng là gì? 1 Ounce vàng bằng bao nhiêu chỉ, lượng vàng và có giá bao nhiêu tiền?
Theo wikipedia, trên thị trường thế giới, vàng được đo lường theo hệ thống khối lượng troy. Trong đó, 1 troy ounce (ozt) tương đương 31,1034768 gram.
Tại Việt Nam thì 1 chỉ vàng nặng 3,75 gram, như vậy:
+ 1 ounce vàng bằng khoảng 8,3 chỉ vàng hay 1 chỉ bằng 0,121 ounce vàng.
+ 1 lượng vàng (1 cây) bằng 10 chỉ sẽ tương đương 1,21 ounce vàng hay 1 ounce vàng bằng 0,83 lượng vàng.
Vậy nên khi bạn xem giá vàng thế giới, để biết chênh lệch giữ 1 lượng thế giới và 1 lượng trong nước. Bạn cần lấy giá của thế giới nhân với 1,21 sẽ ra giá của 1 lượng. Và giá vàng trong nước sẽ chênh với giá thế giới từ 2 đến 6 triệu đồng tuỳ thời điểm.
1 ounce vàng có giá bao nhiêu tiền?
Câu hỏi này khá đơn giản, bạn chỉ cần truy cập vào trang goldprice.org để có thể biết ngay 1 ounce vàng hiện tại giá bao nhiêu.
Tại thời điểm tôi viết bài viết này, giá vàng thế giới đang là 2035.21$ cho 1 Ounce vàng.
Nếu quy đổi ra tiền Việt (tỷ giá 1$ = 23,238 VND), 1 ounce vàng sẽ có giá trị là 47,294,209.98 (hơn 47 triệu VND).
Vàng 24 Kara là gì? Top những loại vàng phổ biến trên thế giới
Bạn đã bao giờ nghe tới thuật ngữ “Vàng 24k, vàng ròng, vàng ta, vàng tây”. Thực chất ý nghĩa của các cụm từ này là gì và phân chia chúng dựa vào đâu? Đây là câu hỏi mà có khá nhiều bạn thắc mắc.
Theo Wikipedia thì tuổi (hay hàm lượng) vàng được tính theo thang độ K (kara). Một kara tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Vàng 99,99% tương đương với 24K. Khi ta nói tuổi vàng là 18K thì nó tương đương với hàm lượng vàng trong mẫu xấp xỉ 75%. Người ta thường dùng đơn vị này để phân chia các loại vàng như sau:
Vàng ta hay vàng 9999
Vàng ta là một loại vàng gần như là nguyên chất, điều này thì hầu như mọi người đều biết được. Nó có độ tinh khiết với tỉ lệ vàng là 99,99% và chỉ với 0,01% là của kim loại khác.
Đối với vàng ta điểm đặc biệt của nó với một màu sắc ánh kim đậm đặc trưng, không mang nhiều tính thẩm mỹ và khá mềm dẻo. Chúng thường được sử dụng nhằm mục đích tích trữ, tiết kiệm hơn là làm trang sức của người Việt ta.
Hiện nay ở Việt Nam người ta thường kinh doanh vàng dưới dạng các bánh, thỏi với hàm lượng vàng chủ yếu là 99,99%. Đây là loại vàng ròng, vàng nguyên chất 24k hay còn gọi là vàng ta.
Vàng Tây
Vàng tây là loại vàng có hàm lượng vàng thấp hơn vàng ta vào khoảng từ 8 – 22k. Chúng là hợp kim vàng với các kim loại khác nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhưng chủ yếu là trang sức. Vàng Tây có những màu như hồng, trắng và vàng nhạt. Màu vàng nhạt là màu phổ biến nhất tại Việt Nam. Chúng rất lý tưởng cho việc sản xuất trang sức và được nhiều người ưa chuộng với tính thẩm mỹ khá cao.
Vàng Trắng
Vàng trắng và bạch kim là 2 dạng nhiều người nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên vàng trắng và bạch kim là hai kim loại khác nhau hoàn toàn khi vàng trắng là hợp kim (hỗn hợp các kim loại) còn bạch kim là kim loại nguyên chất.
Cụ thể thì vàng trắng là một hợp kim của vàng và sau đó là kết hợp với ít nhất một loại kim loại khác có màu trắng. Tiếp đến hỗn hợp này sẽ được tạo ra bằng công nghệ luyện kim đặc biệt với nhiều quy trình nghiêm ngặt được quy định bởi nơi sản xuất. Trong đó có vàng là nguyên tố chính chiếm hàm lượng cao trong hợp kim này.
Từ đó có thể thấy vàng trắng là hợp kim của ít nhất 3 kim loại trong đó thành phần chủ yếu là vàng. Vàng trắng được tạo ra mục đính chính cũng để phục vụ thương mại và trang sức.
Giờ thì bạn đã có câu trả lời cho các câu hỏi ở phần đầu bài. Hi vọng bài viết có ích với các bạn. Chúc các bạn đầu tư vào vàng thành công.